Theo quy định mới nhất từ Bộ Giáo dục và Đào tạo,
cách tính lương giáo viên đã có sự thay đổi đáng kể. Những thay đổi này ảnh hưởng đến từng cấp bậc giảng dạy, vì vậy bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán lương giáo viên theo quy định hiện hành.
Quy Định Về Tăng Lương Cơ Sở
Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP, mức lương cơ sở không chỉ là căn cứ để tính mức lương cho các cán bộ, công chức, viên chức mà còn ảnh hưởng đến nhiều khoản phụ cấp khác. Điều này bao gồm:
- Tính mức lương cho các bậc lương của cán bộ, công chức, viên chức.
- Tính tiền lương hưu hàng tháng cho cán bộ đã nghỉ hưu.
- Tính mức trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc.
- Tính các khoản trợ cấp thai sản, ốm đau, và dưỡng sức.
Chính sách tiền lương đã được điều chỉnh để thu hẹp khoảng cách giữa lương của cán bộ, viên chức và người lao động trong doanh nghiệp. Mục tiêu chính là đảm bảo thu nhập ổn định và công bằng. Dưới đây là một số điểm đáng chú ý về lương cơ sở trong những năm gần đây:
- Năm 2018 và 2019, lương cơ sở đã được điều chỉnh.
- Dự kiến lương cơ sở sẽ được điều chỉnh trong năm 2020, nhưng do đại dịch COVID-19, điều này đã bị hoãn lại.
- Năm 2021, mức lương cơ sở vẫn giữ nguyên là 1.490.000 đồng.
Cách Tính Lương Giáo Viên Các Cấp
Lương giáo viên năm 2023 được tính dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm mức lương cơ sở, hệ số lương và các phụ cấp. Cụ thể, công thức tính lương giáo viên hiện tại là:
Lương của giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Số tiền phụ cấp ưu đãi + Phụ cấp thâm niên - Phụ phí bảo hiểm xã hội.
Hệ Số Lương Theo Các Cấp Dạy
Hệ số lương sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng cấp bậc giảng dạy. Dưới đây là bảng hệ số lương cho giáo viên từng cấp:
1. Giáo Viên Mầm Non
- Giáo viên mầm non hạng III (Mã số V.07.02.26): Hệ số lương từ 2,10 đến 4,89.
- Giáo viên mầm non hạng II (Mã số V.07.02.25): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Giáo viên mầm non hạng I (Mã số V.07.02.24): Hệ số lương từ 4,0 đến 6,38.
2. Giáo Viên Tiểu Học
- Giáo viên tiểu học hạng III (Mã số V.07.03.29): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Giáo viên tiểu học hạng II (Mã số V.07.03.28): Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
- Giáo viên tiểu học hạng I (Mã số V.07.03.27): Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
3. Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III (Mã số V.07.04.32): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II (Mã số V.07.04.31): Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I (Mã số V.07.04.30): Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
4. Giáo Viên Trung Học Phổ Thông
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III (Mã số V.07.05.15): Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II (Mã số V.07.05.14): Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I (Mã số V.07.05.13): Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
Bảng Lương Giáo Viên Các Cấp Hiện Nay
Ngoài việc tìm hiểu
cách tính lương giáo viên, nhiều người cũng đang quan tâm đến
bảng lương giáo viên theo từng cấp dạy. Từ ngày 01/07/2023, bảng lương giáo viên đã có sự thay đổi như sau:
1. Mức Lương Giáo Viên Mầm Non Hạng I
| Bậc | Hệ số lương | Mức lương nhận được |
|-------|-------------|----------------------|
| Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
| Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
| Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
| Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
| Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
| Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
| Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
| Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
2. Mức Lương Giáo Viên Tiểu Học
| Bậc | Hệ số lương | Mức lương nhận được |
|-------|-------------|----------------------|
| Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
| Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
| Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
| Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
| Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
| Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
| Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
| Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
| Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
3. Mức Lương Giáo Viên Trung Học Cơ Sở
| Bậc | Hệ số lương | Mức lương nhận được |
|-------|-------------|----------------------|
| Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
| Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
| Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
| Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
| Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
| Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
| Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
| Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
| Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
4. Mức Lương Giáo Viên Trung Học Phổ Thông
| Bậc | Hệ số lương | Mức lương nhận được |
|-------|-------------|----------------------|
| Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
| Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
| Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
| Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
| Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
| Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
| Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
| Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
| Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Các Khoản Phụ Cấp Giáo Viên Được Hưởng
Bên cạnh
cách tính lương giáo viên, các khoản phụ cấp cũng rất quan trọng trong việc xác định thu nhập của giáo viên. Dưới đây là một số khoản phụ cấp tiêu biểu mà giáo viên có thể được hưởng:
1. Phụ Cấp Ưu Đãi Theo Nghề
Được quy định theo Thông tư 01/2006/TTLT BGD&ĐT BNV BTC, giáo viên công lập có thể hưởng phụ cấp ưu đãi. Công thức tính như sau:
Mức lương giáo viên theo phụ cấp ưu đãi = Mức lương hiện hưởng + (Phần trăm phụ cấp ưu đãi x Phần trăm phụ cấp thâm niên vượt khung).
2. Phụ Cấp Đặc Thù
Đối với giáo viên là nghệ nhân ưu tú, mức phụ cấp đặc thù được tính như sau:
Mức phụ cấp đặc thù = 10% mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung.
3. Phụ Cấp Dành Cho Giáo Viên Công Tác Tại Vùng Khó Khăn
Theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP, giáo viên ở các vùng đặc biệt khó khăn có thể nhận các khoản phụ cấp như:
- Phụ cấp lưu động: 0,2 mức lương cơ sở cho giáo viên di chuyển thường xuyên giữa các thôn.
- Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số: 50% mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung.
4. Phụ Cấp Thâm Niên
Phụ cấp này được tính dựa trên thời gian làm việc. Khoản phụ cấp này có thể tăng theo từng giai đoạn khác nhau, nhằm ghi nhận sự cống hiến lâu dài của giáo viên.
Kết Luận
Trên đây là những thông tin chi tiết về
cách tính lương giáo viên theo các cấp dạy cũng như bảng lương giáo viên năm 2023. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về chính sách tiền lương của giáo viên hiện nay. Đừng quên theo dõi CareerViet để cập nhật thêm nhiều thông tin về việc làm và chính sách khác nhé!