• Tiếng Việt

citc-hou

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Giáo Dục
    • Hóa
  • Ẩm thực
  • Công Nghệ
  • Phong thủy
  • Sức khỏe
  • Tử vi
You are here: Home / Giáo Dục / Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án

Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án

Tháng Chín 19, 2023 Tháng Chín 19, 2023 hoangduong

Thì quá khứ đơn (Past simple) là một trong những thì tiếng Anh căn bản quan trọng mà các bạn muốn học tiếng Anh hay chinh phục IELTS đều phải học nắm chắc. Trong bài viết này, IELTS Fighter không chỉ giúp bạn có đầy đủ kiến thức của thì quá khứ đơn mà giúp bạn hiểu rõ các vận dụng thì quá khứ đơn trong bài thi IELTS.

Có thể bạn quan tâm
  • Chu vi và diện tích hình thang: Công thức và bài tập Công thức diện tích hình thang
  • Công thức tính độ dài dây cung của hình tròn
  • Cách tính điện năng tiêu thụ của thiết bị điện trong gia đình
  • Lăng trụ tam giác đều: diện tích, thể tích lăng trụ tam giác đều chuẩn 100%
  • Trọng lượng là gì vật lý 6? Công thức tính trọng lượng?

Tham khảo bài học khác:

Bạn đang xem: Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án

  • Thì Hiện tại hoàn thành – Công thức và bài tập
  • Thì quá khứ tiếp diễn và bài tập có đáp án
  • Các thì trong tiếng Anh với cách học nhớ lâu

Công thức quá khứ đơn

1. Câu khẳng định

Động từ “to be”

Động từ thường

Cấu trúc

S + was/ were + N/Adj

S + V-ed

Lưu ý

I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ

– Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 bó hoa vào hôm qua.)

– They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)

– We went to Japan last week. (Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản.)

– I met my old friend at the shopping mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.)

2. Câu phủ định

Động từ “to be”

Động từ thường

Cấu trúc

S + was/were not + N/Adj

S + did not + V (nguyên thể)

Lưu ý

was not = wasn’t

were not = weren’t

did not = didn’t

Ví dụ

– She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.)

– It was Sunday yesterday. (Hôm qua là Chủ nhật)

– He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.)

– We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.)

3. Câu nghi vấn

Động từ “to be”

Động từ thường

Cấu trúc

Q: Was/Were+ S + N/Adj?

A: Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Q: Did + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + did.

No, S + didn’t.

Ví dụ

– Q: Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon? (Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng không?)

A: Yes, he was / No, he wasn’t. (Có, ông ấy có./ Không, ông ấy không.)

– Q: Were you at school yesterday? (Hôm qua con có đi học không?)

A: Yes, I was./ No, I was not. (Có, con có./ Không, con không.)

– Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Q: Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?)

A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

MỞ RỘNG

THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ

  • Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed

Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”

  • Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

  • Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

  • Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred

NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled

Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried

Các bạn xem cách phát âm chuẩn ed ở đây nhé: Quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh

Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter biên soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn.

Bạn click qua đây đăng ký nhận nhé: https://quatang.ielts-fighter.com/15sach

tang-15-ebook-ielts-fighter

Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

– yesterday: hôm qua

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …)

Xem video chi tiết ở đây nha:

Cách dùng thì quá khứ đơn

Các trường hợp dùng thì quá khứ đơn

Ví dụ

Phân tích

Chức năng 1.

Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ

I (see)……….. Tam in the park last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm trong công viên vào chủ nhật tuần trước.)

A. saw

B. see

C. will see

Xem thêm : Công thức tính diện tích xung quanh hình nón cụt, diện tích toàn phần hình nón cụt, thể tích hình nón cụt

Có từ tín hiệu last Sunday, Hành động đã kết thúc trong quá khứ

→ Chọn đáp án A

Chức năng 2.

Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

She (come) ……….. to class, (open) ……….. the notebook and (start) ……….. to take note what the teacher was saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên đang giảng.)

A. comes, opened, will start

B. came, opened, started

C. comes, opens, starts

Một chuỗi hành động xảy ra liên tục và đều đã kết thúc trong quá khứ

→ Sử dụng thì Quá khứ đơn

→ Chọn đáp án B

Chức năng 3.

Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

When I was sleeping, the phone suddenly (ring) ……….. (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.)

A. rings

B. will ring

C. rang

Khi 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào → Hành động xen vào được chia ở thì Quá khứ đơn

→ Chọn đáp án C

Chức năng 4.

Dùng trong câu điều kiện loại II

If I (have) ……….. a wealthy husband, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.)

A. had

B. have

C. had had

Trong câu điều kiện loại II (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại), mệnh đề giả định If chia ở thì quá khứ giả định (Giống thì Quá khứ đơn ngoại trừ động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi)

→ Chọn đáp án A

Cách sử dụng trong bài thi IELTS

Miêu tả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, thường là về trải nghiệm hay học vấn hoặc nghề nghiệp của một ai đó. (Speaking part 1/ 2/ 3; Writing task 1).

Ví dụ trong Speaking part 1:

Giám khảo:

Do you work or study?

Thí sinh:

Honestly, I used to work in a marketing company before, but then I found that I was not suitable for doing that work so I moved to another company, which specializes in exporting and importing.

Ví dụ trong Speaking part 2:

“I bought the bag on a very special occasion. That was when I went to a night market in Hong Kong and there were so many kinds of souvenirs.”

Ví dụ trong Speaking part 3:

“In the past, people didn’t tend to pay much attention to leisure time activities, which is very different from now.”

Ví dụ trong bài Writing task 1:

“In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260 per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or relatives spent less than $120.”

(Ở ví dụ trên, thì quá khứ đơn được sử dụng để mô tả những sự kiện, số liệu hay những sự thay đổi đã xảy ra ở những năm trong quá khứ.)

Ví dụ trong bài Writing task 2:

“People used to lead a hard life in the countryside in the past; however, recently, life in many rural areas has been improved a lot.”

Lưu ý: Vì đặc thù là diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ nên thì quá khứ đơn KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong bài Writing task 1 dạng MÔ TẢ QUÁ TRÌNH (Process). Trong bài Process, chúng ta chỉ nên dùng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.

Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Hai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp bị dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm. Các bạn cần chú ý:

Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành

Giống

Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ

Khác

Chỉ nói về quá khứ

e.g.: I highlighted the key words.

(Tôi đã đánh dấu các từ khóa khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu.)

Liên hệ quá khứ với hiện tại

e.g.: I’ve highlighted the key words.

(Tôi đã đánh dấu các từ khóa tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này.)

Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động

e.g.: I read the leaflets when I was in the library.

(Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa.)

Không xác định thời điểm cụ thể

e.g.: Have you read the leaflet?

(Đã đọc tờ rơi chưa? Không cần biết là đọc khi nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.)

Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc

e.g.: I read five books last week.

(‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc)

Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định

e.g.: I’ve read five articles this week.

(‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc)

Xem chi tiết về: Thì hiện tại hoàn thành, công thức và bài tập có đáp án

Bài tập quá khứ đơn

Exercise 1[1]: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc sau để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 có nghĩa.

The line graph (1-compare)__________________ three types of traveler to New Zealand between 1997 and 2017 in terms of their average daily expenditure.

It is noticeable that spending by these international visitors (2-be) at its highest between the years 2000 and 2003. Overall, business travelers (3-spend)______________ the most per day, while people visiting friends or relatives (4-spend)________________the least.

In 1997, business visitors to New Zealand spent an average of almost $260 per day, while holidaymakers spent around $190 and people visiting friends or relatives spent less than $120. Over the following five years, spending by all three types of traveler (5-increase)_______________ dramatically, to peaks of around $330, $270 and $220. However, visitor spending suddenly (6-fall)___________ again between 2003 and 2005.

From 2005 to 2015, the daily expenditure of business travelers and tourists (7-fluctuate)___________ around the $200 mark, whereas people visiting relations or friends spent roughly 60 to 80 dollars less per day. By 2017, daily spending had risen to approximately $250, $210 and $140 respectively for vacationers, business people and those visiting loved ones.

Exercise 2: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc sau để tạo thành một bài IELTS Speaking part 2 có nghĩa.

I can remember many happy events of my life and out of those, I would like to talk about the event that I can still remember vividly. It (1-be)_________ indeed an exhilarating event and that was regarding my success in the board final exam. The moment I (2-hear)__________ that I had been awarded a scholarship for my performance in the board exam, I (3-become)___________ the happiest man in the world. This (4-be)________ truly a felicitous moment for me as it is something I was looking forward to very eagerly and the news (5-make)_________ my parents quite happy and proud. I would like to thank you for letting me talk about this event.

I (6-wait) ___________almost a month with great anxiety for my result. I (7-start)______________ speculating so many things and many of them were negative. I could hardly stop thinking about my upcoming result during this period. The result was highly important and my college admission was dependent on it. I could not sleep well the night before the result publishing day. I think it is common for students to worry about their results, especially for important exams, and I was familiar with this type of concern. However, I have to admit that I had been more worried about it than other exam results I can remember.The result was published at around 11.00 am and I (8-find)_________ that I did exceptionally well. I was so relieved and happy that I was on cloud nine. Then I hurriedly returned home and gave the news to my parents. They were very happy. My father, who barely expresses his emotions (9-be)__________ also very pleased, and my mother called a few of our relatives to share the good news. I felt excited, happy and relieved. At that time I was about 15 years old. It (10-happen)__________ in our hometown called (… say the name of your hometown…). It was so pleasant an event that I still remember every bit of it.

Xem thêm : Phân đạm Urê, Urea, (NH2)2CO, Diaminomethanone, Phân bón nitơ

Exercise 3: Hoàn thành câu với những từ cho trước.

1. I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school.

2. My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster.

3. My sister/ spend/ $500/ her birthday party/ last year/ because/ it/ her 30th

4. I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month.

5. There/ massive/ traffic jam/ Melrose Avenue/ because/ car accident/ happen/ an hour/ before/ I/ get/ there.

6. I/ guess/ Vietnamese people/ not use/ celebrate/ Christmas.

7. I/ not able/ buy/ bag/ at first/ because/ expensive/ but/ it/ on sale/ a few days later/ so/ I/ decide/ buy/ it.

Exercise 4. Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

1. I ………………. at home last weekend. (stay)

2. Angela ………………. to the cinema last night. (go)

3. I and my friends ………………. a great time in Nha Trang last year. (have)

4. My vacation in Hue last summer ………………. wonderful. (be)

5. Last June I ………………. Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)

6. My parents ………………. very tired after the trip. (be)

7. I ………………. a lot of gifts for my little sister. (buy)

8. Lan and Mai ………………. sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)

9. Trung ………………. chicken and rice for dinner. (eat)

10. They ………………. about their holiday in Hoi An. (talk).

Exercise 5. Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study.

……..…………………………………………………………………………………………….

2. Fire are one of the most important inventions in history.

……..…………………………………………………………………………………………….

3. Beyoncé was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career.

……..…………………………………………………………………………………………….

4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan.

……..…………………………………………………………………………………………….

5. They haven’t seen each other since a long time.

……..…………………………………………………………………………………………….

V. ĐÁP ÁN

Exercise 1

1 – compares

2 – was

3 – spent

4 – spent

5 – increased

6 – fell

7 – fluctuated

Exercise 2

1. was

2. heard

3. became

4. was

5. made

6. waited

7. started

8. found

9. was

10. happened

Exercise 3.

1. I moved to Hanoi when I was in high school.

2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters.

3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th

4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month.

5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there.

6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas.

7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it.

Exercise 4.

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

Exercise 5.

1. work → working

2. are → is

3. was → is

4. came → will come

5. since → for

(1) Tham khảo bài viết của IELTS Simon

Thế là kết bài học về thì quá khứ đơn, cách sử dụng. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để giữ được kiến thức, củng cố nhé. Nếu có thời gian thì hãy tìm hiểu thêm những bài tập trên các site ielts-simon…giúp bạn tăng thêm kiến thức. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao!

Nguồn: https://citc-hou.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục

Bài viết liên quan

Toàn bộ về 4 cấu trúc “Should” và “Shouldn’t”, phân biệt với “Ought to”
Công thức tính diện tích hình lập phương | Cách giải bài tập từ cơ bản đến nâng cao
Công thức tính diện tích hình lập phương | Cách giải bài tập từ cơ bản đến nâng cao
Công thức tính thể tích hình lập phương, hình trụ, hình hộp,…
Công thức tính thể tích hình lập phương, hình trụ, hình hộp,…
Lý thuyết Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
Lý thuyết Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
Công thức Thể tích hình Lập Phương & Cách tính đơn giản 2023
Công thức Thể tích hình Lập Phương & Cách tính đơn giản 2023
Lý thuyết và công thức tính lực căng dây lớp 10 - VUIHOC Vật lý VUIHOC
Lý thuyết và công thức tính lực căng dây lớp 10 – VUIHOC Vật lý VUIHOC
Cách tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng cực hay, chi tiết – Toán lớp 10
Câu điều kiện loại 2: Công thức, cách dùng, biến thể & bài tập
Câu điều kiện loại 2: Công thức, cách dùng, biến thể & bài tập

Chuyên mục: Giáo Dục

728x90-ads

Previous Post: « Cách nấu nước lèo hủ tiếu gõ Sài Gòn để bán, ăn là “ghiền”
Next Post: 11 Fakten zu H2SO4 + Al(OH)3: Was, wie man ausgleicht & FAQs »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • Sinh Năm 2016 Mệnh Gì? Tuổi Bính Thân Hợp Tuổi Nào, Màu Gì?
  • 5 món ngon cho bé 2 tuổi ăn cơm chế biến từ cá cực dễ thực hiện
  • Sinh năm 1998 hợp hướng nào? Bố trí nhà ở thu hút tài lộc
  • Ăn là ghiền với cách làm món cá bống kho tiêu thơm ngon
  • Tuổi Ất Hợi 1995 chọn sơn nhà màu gì mang lại tài lộc Năm 2023

Bài viết nổi bật

Sinh Năm 2016 Mệnh Gì? Tuổi Bính Thân Hợp Tuổi Nào, Màu Gì?

Sinh Năm 2016 Mệnh Gì? Tuổi Bính Thân Hợp Tuổi Nào, Màu Gì?

Tháng Chín 30, 2023

5 món ngon cho bé 2 tuổi ăn cơm chế biến từ cá cực dễ thực hiện

5 món ngon cho bé 2 tuổi ăn cơm chế biến từ cá cực dễ thực hiện

Tháng Chín 30, 2023

Sinh năm 1998 hợp hướng nào? Bố trí nhà ở thu hút tài lộc

Sinh năm 1998 hợp hướng nào? Bố trí nhà ở thu hút tài lộc

Tháng Chín 30, 2023

Ăn là ghiền với cách làm món cá bống kho tiêu thơm ngon

Ăn là ghiền với cách làm món cá bống kho tiêu thơm ngon

Tháng Chín 30, 2023

Tuổi Ất Hợi 1995 chọn sơn nhà màu gì mang lại tài lộc Năm 2023

Tháng Chín 30, 2023

(no title)

Tháng Chín 30, 2023

Sinh năm 1976 mệnh gì? Hợp màu gì, tuổi gì?

Sinh năm 1976 mệnh gì? Hợp màu gì, tuổi gì?

Tháng Chín 30, 2023

Lịch âm 16/8 - Xem âm lịch hôm nay thứ 2 ngày 16/8/2021 chính xác nhất - Lịch vạn niên 16/8/2021

Lịch âm 16/8 – Xem âm lịch hôm nay thứ 2 ngày 16/8/2021 chính xác nhất – Lịch vạn niên 16/8/2021

Tháng Chín 30, 2023

Tuổi Hợi là con gì? Người tuổi Hợi sinh năm bao nhiêu?

Tuổi Hợi là con gì? Người tuổi Hợi sinh năm bao nhiêu?

Tháng Chín 30, 2023

Methanol CH4O

Methanol CH4O

Tháng Chín 30, 2023

Sinh năm 1997 mệnh gì? Tuổi Đinh Sửu hợp tuổi nào, màu gì?

Sinh năm 1997 mệnh gì? Tuổi Đinh Sửu hợp tuổi nào, màu gì?

Tháng Chín 30, 2023

2 cách nấu phở gà đơn giản mà ngon khó cưỡng, ai cũng làm được

2 cách nấu phở gà đơn giản mà ngon khó cưỡng, ai cũng làm được

Tháng Chín 30, 2023

Húng chanh có tác dụng gì?

Tháng Chín 30, 2023

Nam nữ tuổi Kỷ Tỵ 1989 mua xe màu gì để gặp nhiều may mắn?

Nam nữ tuổi Kỷ Tỵ 1989 mua xe màu gì để gặp nhiều may mắn?

Tháng Chín 30, 2023

Đây là cách viết số mũ trong Word đơn giản có thể bạn chưa biết

Tháng Chín 30, 2023

Xem vận mệnh của người có chỉ tay ngang chuẩn 100%

Xem vận mệnh của người có chỉ tay ngang chuẩn 100%

Tháng Chín 30, 2023

Tuổi Mậu Thân hợp với màu gì và kỵ màu nào nhất?

Tháng Chín 30, 2023

Cách giúp bạn làm thịt gà nấu đông thơm ngon dễ dàng cho Tết này

Tháng Chín 30, 2023

6 cách tạo dấu tích trong Excel cực nhanh chóng và hữu ích!

6 cách tạo dấu tích trong Excel cực nhanh chóng và hữu ích!

Tháng Chín 30, 2023

Toàn bộ về 4 cấu trúc “Should” và “Shouldn’t”, phân biệt với “Ought to”

Tháng Chín 30, 2023

Footer

Về chúng tôi

Trang thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực

Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: [email protected]

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Liên hệ

Địa Chỉ

Số 25B, Ngõ 120, Phố Yên Lãng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024. 3562 6898 | Hotline: 1900 6218 | Email: [email protected]

| Email: [email protected]

Share: facebook.com/citc-hou.edu.vn

Map

Bản quyền © 2023