1. Quy Tắc Cộng Xác Suất
1.1. Định Nghĩa Quy Tắc Cộng Xác Suất
Quy tắc cộng xác suất cho phép chúng ta tính xác suất của hai hoặc nhiều biến cố. Cụ thể, khi chúng ta muốn biết xác suất của biến cố “A hoặc B xảy ra”, chúng ta thường sử dụng quy tắc này.
1.2. Các Biến Cố Liên Quan
1.2.1. Biến Cố Hợp
Cho hai biến cố A và B cùng liên quan đến một phép thử T, biến cố “A hoặc B xảy ra” được gọi là hợp của hai biến cố A và B, ký hiệu là \( A \cup B \).
- Nếu \( A \) là tập hợp mô tả các kết quả thuận lợi cho A và \( B \) là tập hợp mô tả các kết quả thuận lợi cho B, thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho \( A \cup B \) là \( A \cup B \).
1.2.2. Biến Cố Xung Khắc
Hai biến cố A và B gọi là xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra. Nói cách khác, nếu \( A \) và \( B \) không có điểm chung, ta có:
\[ A \cap B = \emptyset \]
1.3. Công Thức Quy Tắc Cộng Xác Suất
Nếu hai biến cố A và B xung khắc, xác suất để A hoặc B xảy ra được tính bằng công thức:
\[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) \]
Nếu có \( k \) biến cố \( A_1, A_2, \ldots, A_k \) đôi một xung khắc, xác suất để ít nhất một trong các biến cố xảy ra là:
\[ P(A_1 \cup A_2 \cup \ldots \cup A_k) = P(A_1) + P(A_2) + \ldots + P(A_k) \]
2. Quy Tắc Nhân Xác Suất
2.1. Định Nghĩa Quy Tắc Nhân Xác Suất
Quy tắc nhân xác suất giúp chúng ta tính xác suất của hai hoặc nhiều biến cố xảy ra đồng thời. Cụ thể, để tính xác suất của hai biến cố A và B đồng thời xảy ra, chúng ta sử dụng quy tắc nhân.
2.2. Các Biến Cố Liên Quan
2.2.1. Biến Cố Giao
Cho hai biến cố A và B, biến cố “Cả A và B cùng xảy ra” được gọi là giao của hai biến cố A và B, ký hiệu là \( A \cap B \).
2.2.2. Biến Cố Độc Lập
Hai biến cố A và B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố kia. Nếu A và B độc lập, thì xác suất để cả A và B xảy ra là:
\[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B) \]
2.3. Công Thức Quy Tắc Nhân Xác Suất
Nếu hai biến cố A và B độc lập với nhau, xác suất để A và B cùng xảy ra là:
\[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B) \]
Nếu có \( k \) biến cố \( A_1, A_2, \ldots, A_k \) độc lập, xác suất để tất cả k biến cố xảy ra là:
\[ P(A_1 \cap A_2 \cap \ldots \cap A_k) = P(A_1) \cdot P(A_2) \cdot \ldots \cdot P(A_k) \]
3. Bài Tập Áp Dụng Các Quy Tắc Tính Xác Suất
Để củng cố kiến thức, các em học sinh hãy thực hành với một số bài tập dưới đây. Hãy cố gắng giải quyết các bài tập này trước khi tham khảo hướng dẫn giải:
Bài Tập 1: Xác suất của mặt chẵn trên xúc sắc
Cho một con xúc sắc không cân đối, biết rằng khi gieo, xác suất mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác. Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn.
Bài Tập 2: Xác suất cầu thủ làm bàn
Hai cầu thủ sút phạt đền, mỗi người đá 1 lần với xác suất làm bàn tương ứng là 0.8 và 0.7. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ làm bàn.
Bài Tập 3: Điểm trắc nghiệm
Một đề trắc nghiệm gồm 20 câu, mỗi câu có 4 đáp án và chỉ có một đáp án đúng. Bạn An làm đúng 12 câu, còn 8 câu bạn An đánh hú họa. Tính số điểm tối đa mà An có thể đạt được.
Bài Tập 4: Xác suất xổ số
Chọn ngẫu nhiên một vé xổ số có 5 chữ số từ các chữ số từ 0 đến 9. Tính xác suất của biến cố "lấy được vé không có chữ số 2 hoặc chữ số 7".
Bài Tập 5: Lấy bút màu
Có ba hộp, mỗi hộp chứa bút màu khác nhau. Tính xác suất của biến cố "lấy được hai bút màu xanh" hoặc "lấy được hai bút không có màu đen".
4. Kết Luận
Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu cách tính xác suất thông qua quy tắc cộng và nhân. Việc nắm vững các quy tắc này không chỉ giúp các em giải quyết tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn hỗ trợ trong các kỳ thi quan trọng. Hãy thường xuyên luyện tập để nâng cao khả năng tính toán và phân tích của mình.
Đừng quên tham khảo thêm tài liệu và bài tập trên các trang học trực tuyến như VUIHOC để củng cố kiến thức của mình nhé! Chúc các em học tốt!